CHI PHÍ CẤP SỔ ĐỎ THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Sổ đỏ, hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, là một trong những giấy tờ pháp lý quan trọng xác nhận quyền sở hữu của cá nhân, hộ gia đình. Việc cấp sổ đỏ không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất mà còn tạo điều kiện thuận lợi trong các giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thế chấp tài sản. Vậy, theo quy định Luật đất đai 2024, chi phí cấp sổ đỏ bao gồm những gì?

 

 

Chi phí cấp sổ đỏ bao gồm:

 

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 135 Luật đất đai 2024 quy định, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chỉ được cấp sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

 

a. Lệ phí trước bạ

Quy định tại Điều 4, Khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.

Theo đó, giá tính lệ phí trước bạ khi cấp sổ đỏ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích đất)

Trong đó: 

+) Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+) Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

b. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 5 và Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, thì lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất. 

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính. 

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu tại các địa phương là khác nhau.

c. Phí thẩm định hồ sơ

Theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ làm sổ đỏ tùy thuộc vào quy định từng địa phương.

d. Phí đo đạc

Phí đo đạc sẽ tuỳ vào diện tích, vị trí thửa đất và quy định của từng địa phương.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Vì Chân Lý Themis gửi tới quý khách hàng. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho Luật Vì Chân Lý Themis theo thông tin dưới đây.

 

-TT-

MỌI THẮC MẮC KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ TỚI

HOTLINE: 19006196

FB: LUATSUTHANHDAT

ZALO: 03.2518.2518

CS1: PHÒNG 201, SỐ 170 TRẦN DUY HƯNG, P.TRUNG HOÀ, Q.CẦU GIẤY, TP HÀ NỘI

CS2: PHÒNG 1936, TÒA HH4C, KĐT LINH ĐÀM, NGUYỄN HỮU THỌ, HOÀNG MAI, HÀ NỘI

Gửi yêu cầu tới chúng tôi
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Nội dung yêu cầu
Security Code*
    

Các thông tin khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  ... 
Tìm kiếm