THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ THỜI HẠN NỘP

Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính quan trọng mà cá nhân, tổ chức sử dụng đất phải thực hiện hằng năm. Quy định về cách tính thuế và thời hạn nộp tiếp tục được cơ quan thuế triển khai theo hướng chặt chẽ và minh bạch hơn. Tuy nhiên, không ít người dân vẫn còn lúng túng trong việc xác định số tiền phải nộp cũng như thời điểm nộp thuế đúng quy định. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cách tính thuế sử dụng đất, mức nộp và thời hạn nộp sẽ giúp người dân chủ động thực hiện nghĩa vụ tài chính, tránh bị xử phạt đáng tiếc.
 

1.     Thuế sử dụng đất là gì?

Thực tế, trong hệ thống pháp luật Việt Nam hiện tại, không có văn bản nào định nghĩa chính xác cụm từ "thuế sử dụng đất”. Tuy nhiên, có thể hiểu rằng “thuế sử dụng đất” là một loại nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi sử dụng một số loại đất theo quy định pháp luật. Thuế này được thu nhằm điều tiết việc sử dụng đất, góp phần vào ngân sách nhà nước và quản lý tài nguyên đất đai một cách hiệu quả.

2.     Phân loại 

Thuế sử dụng đất gồm: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (phổ biến nhất, áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân có đất ở tại đô thị và nông thôn) và thuế sử dụng đất nông nghiệp (phần lớn đã được miễn, trừ một số trường hợp đặc biệt) 

(Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)

3.     Kỳ khai, nộp thuế

Người sử dụng đất phi nông nghiệp có trách nhiệm khai thuế theo năm đối với từng thửa đất. Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở tại cùng một quận, huyện hoặc tại nhiều quận, huyện trong cùng một tỉnh, thì phải thực hiện khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Tuy nhiên, người nộp thuế sẽ không phải khai tổng hợp trong hai trường hợp sau:
(1) Khi có quyền sử dụng một hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận, huyện nhưng tổng diện tích đất chịu thuế không vượt quá hạn mức đất ở tại nơi có đất;
(2) Khi có quyền sử dụng đất ở tại nhiều quận, huyện khác nhau trong cùng tỉnh, nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất cũng không vượt hạn mức đất ở tại địa phương.

Việc khai thuế theo năm nhằm đảm bảo minh bạch, đúng nghĩa vụ tài chính với Nhà nước và thuận tiện cho công tác quản lý thuế của cơ quan chức năng

(Căn cứ điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)

4.     Thời hạn nộp thuế sử dụng đất

Khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp thuế như sau:

4.1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Trường hợp

Thời hạn nộp thuế

Lần đầu

Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế

Từ năm thứ hai trở đi

Nộp 1 lần/năm, chậm nhất ngày 31/10

Tiền thuế chênh lệch theo Tờ khai tổng hợp

Chậm nhất ngày 31/3 năm sau

Nộp thuế theo hồ sơ khai điều chỉnh

Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo nộp thuế

 

4.2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Trường hợp

Thời hạn nộp thuế

Lần đầu

Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo nộp thuế

Từ năm thứ hai trở đi

Người nộp thuế chọn nộp 1 lần hoặc 2 lần/năm

Nộp 1 lần/năm

Chậm nhất ngày 31/5

Nộp 2 lần/năm

50% chậm nhất 31/5, phần còn lại chậm nhất 31/10

Hồ sơ khai điều chỉnh

Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo nộp thuế

Trường hợp mùa vụ đặc biệt

Cơ quan thuế được lùi thời hạn tối đa 60 ngày

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Vì Chân Lý Themis gửi tới quý khách hàng. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho Luật Vì Chân Lý Themis theo thông tin dưới đây.

-TH-

MỌI THẮC MẮC KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ TỚI

HOTLINE: 19006196

FB: LUATSUTHANHDAT

ZALO: 03.2518.2518

CS1: PHÒNG 201, SỐ 170 TRẦN DUY HƯNG, P.TRUNG HOÀ, Q.CẦU GIẤY, TP HÀ NỘI

 

CS2: PHÒNG 1936, TÒA HH4C, KĐT LINH ĐÀM, NGUYỄN HỮU THỌ, HOÀNG MAI, HÀ NỘI

Gửi yêu cầu tới chúng tôi
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Nội dung yêu cầu
Security Code*
    

Các thông tin khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  ... 
Tìm kiếm