HIỆN NAY CÓ CÁC LOẠI HOÁ CHẤT NÀO ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU

Trong những năm gần đây, số lượng hóa chất được nhập khẩu về Việt Nam ngày một tăng cao. Do đó, thực trạng nhập khẩu hóa chất hiện đang phản ánh nhiều yếu tố đa dạng, từ thị trường kinh tế đến vấn đề liên quan đến an toàn và môi trường. Vậy hóa chất nào được nhập khẩu? Trường hợp nào hạn chế nhập khẩu? Và Các trường hợp miễn khai báo hóa chất nhập khẩu?
                 1. Hóa chất nào được nhập khẩu

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Hóa chất 2007, sửa đổi bổ sung 2018 thì: Hóa chất là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo.

Trong hóa học, hóa chất là một dạng của vật chất có đặc tính hóa học không đổi. Nó không thể bị tách ra thành những thành phần nhỏ hơn bằng các phương pháp vật lý mà không làm đứt gãy các liên kết hóa học. Hóa chất có thể là đơn chất, hợp chất hoặc hỗn hợp chất.

Trong xuất nhập khẩu mặt hàng hóa chất, ngoài tên thương mại thì tên khoa học của hóa chất rất quan trọng, đó là căn cứ để để xác định xem loại hóa chất muốn nhập về có được phép nhập khẩu hay không, và nếu có thì thuộc nhóm nhập khẩu có điều kiện hay nhập như hàng hóa thông thường.

Mỗi một loại hóa chất sẽ được ký hiệu bởi một dãy số tương ứng và duy nhất, được gọi là mã CAS (Chemical Abstracts Service - tên một bộ phận thuộc hiệp hội hóa học của Mỹ).

Dựa vào mã CAS, các loại hóa chất được phân thành các loại dưới đây:

- Hóa chất cấm nhập khẩu: là các loại hóa chất được liệt kê trong bảng tại Phụ lục III của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/12/2022);

- Hóa chất bị hạn chế nhập khẩu: là các loại hóa chất được liệt kê trong bảng tại Phụ lục II của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/12/2022);

- Hóa chất được nhập khẩu những phải khai báo: là các loại hóa chất được liệt kê trong bảng tại Phụ lục I của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/12/2022);

- Hóa chất được nhập khẩu như hàng hóa thông thường: là loại hóa chất không nằm trong danh mục cấm, danh mục phải khai báo. Trường hợp này thì hóa chất có thể được tiến hành nhập khẩu như hàng hóa thông thường. Tuy nhiên, cần phải lưu ý rằng, nếu hóa chất được nhập không phải đơn chất mà là hợp chất, hỗn hợp thì cần đối chiếu tất cả mã CAS với các danh mục nêu trên.

2. Trường hợp nào hạn chế nhập khẩu hóa chất

Như đã nêu ở trên, những trường hợp các hóa chất thuộc Phụ lục II của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/12/2022) đều là những loại hóa chất bị hạn chế nhập khẩu, gồm có các loại:

- Hóa chất thuộc Công ước Rotterdam;

- Hóa chất thuộc Công ước Stockholm;

- Hóa chất khác.

3. Các trường hợp miễn khai báo hóa chất nhập khẩu

Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP về những loại hóa chất được miễn trừ khai báo khi nhập khẩu về Việt Nam như sau:

- Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.

- Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.

- Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu (không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp).

- Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.

- Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.

- Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có hàm lượng trong hỗn hợp nhỏ hơn 0,1%.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Vì Chân Lý Themis gửi tới quý khách hàng. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho Luật Vì Chân Lý Themis theo thông tin dưới đây.

 

-DT-

MỌI THẮC MẮC KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ TỚI

HOTLINE: 03.2518.2518

FB: LUATSUTHANHDAT

ZALO: 03.2518.2518

TRỤ SỞ: PHÒNG 1936, TÒA HH4C, KHU ĐÔ THỊ LINH ĐÀM, NGUYỄN HỮU THỌ, HOÀNG MAI, HÀ NỘI.

Gửi yêu cầu tới chúng tôi
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Nội dung yêu cầu
Security Code*
    

Các thông tin khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  ... 
Tìm kiếm