Giấy phép công bố, lưu hành sản phẩm là một thủ tục vô cùng cần thiết đối với các doanh nghiệp. Để sản phẩm nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước được lưu hành và kinh doanh trong lãnh thổ Việt Nam, các doanh nghiệp phải được cấp giấy phép về công bố, lưu hành sản phẩm.
Giấy phép liên quan đến việc công bố và lưu hành sản phẩm là gì?
Giấy phép về công bố và lưu hành sản phẩm hay còn gọi là giấy chứng nhận lưu hành tự do viết tắt là CFS (Certificate of Free Sale) là giấy phép con khi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu sản phẩm, hàng hoá. Đây là loại giấy phép nằm trong danh mục giấy tờ bắt buộc để doanh nghiệp có thể nhập khẩu các sản phẩm nước ngoài làm thủ tục công bố, lưu hành.
Những sản phẩm cần phải cấp giấy phép CFS
Giấy phép CFS chỉ áp dụng cho một sẩn phẩm nhất định, những sản phẩn này được quy định cụ thể tại Phụ lục V Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương. Theo Danh mục này có 14 nhóm sản phẩm phải có giấy phép lưu hành, bao gồm:
- Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá điếu; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Thuốc, mỹ phẩm; Trang thiết bị y tế.
- Giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản; nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi; Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phân bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản; Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật; Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản.
- Các loại phương tiện giao thông; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải; Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
- Vật liệu xây dựng.
- Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp; Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật.
- Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động; Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật.
- Sản phẩm báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát; Thiết bị viễn thông; Sản phẩm, bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin; Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện.
- Tài nguyên, khoáng sản; Đo đạc bản đồ.
- Các sản phẩm văn hóa; Trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao.
- Các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng.
- Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.
- Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.
- Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân; phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác, trừ các sản phẩm đã nêu từ Khoản 1 đến Khoản 13 và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia.
Điều kiện để xin cấp giấy phép CFS
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 11 tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP, để được cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu sang;
- Sản phẩm phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn của quốc gia sản xuất;
- Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý và tiêu chuẩn quốc tế.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép CFS
Hồ sơ cấp giấy phép
Theo Khoản 3 Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, thương nhân xin giấy chứng nhận lưu hành tự do cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như sau:
- Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có).
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu.
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện.
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
Theo Khoản 3 Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp phép CFS gồm 3 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ gồm các tài liệu, giấy tờ như trên
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp CFS.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép CFS gồm nhiều cơ quan khác nhau tương ứng với 14 nhóm lĩnh vực cần có giấy phép lưu hành nêu trên. Cơ quan có thẩm quyền bao gồm: Bộ Y tế, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng,…
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xem xét và xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp CFS thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Cấp giấy phép CFS
Không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) là một yếu tố quan trọng giúp sản phẩm có thể dễ dàng lưu thông và xuất khẩu sang các thị trường quốc tế. Đây là chứng nhận cần thiết để đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng và an toàn, từ đó tạo dựng niềm tin cho người tiêu dùng và đối tác quốc tế.
Liên hệ ngay để nhận tư vấn miễn phí về dịch vụ xin giấy phép con!
Số điện thoại: 0988265333 hoặc 0325182518 gặp Luật sư tư vấn dịch vụ xin giấy phép con
Email:vichanlylawfirm@gmail.com
Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp của bạn.