1. Đối tượng, điều kiện được cấp sổ lần đầu khi không có giấy tờ
Căn cứ Điều 138 Luật Đất đai 2024, trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà không vi phạm pháp luật về đất đai, không thuộc trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền thì vẫn được cấp sổ lần đầu được chia thành các nhóm sau:
(1) Nhóm sử dụng đất trước ngày 18/12/1980
- Đối tượng: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 18/12/1980.
- Điều kiện: Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là đất đang sử dụng ổn định, không có tranh chấp.
- Kết quả: Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
(2) Nhóm sử dụng đất từ 18/12/1980 đến trước 15/10/1993
- Đối tượng: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng từ 18/12/1980 đến trước 15/10/1993.
- Điều kiện: Được UBND cấp xã xác nhận không có tranh chấp.
- Kết quả: Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(3) Nhóm sử dụng đất từ 15/10/1993 đến trước 01/7/2014
- Đối tượng: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ 15/10/1993 đến trước 01/7/2014.
- Điều kiện: Được UBND cấp xã xác nhận đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp.
- Kết quả: Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
(4) Nhóm được giao đất nông nghiệp ở vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn
- Đối tượng: Hộ gia đình, cá nhân:
+ Thuộc diện được giao đất nông nghiệp theo khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai 2024;
+ Đã sử dụng đất ở, đất phi nông nghiệp trước ngày 01/7/2014;
+ Không có giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024;
+ Có đăng ký thường trú tại địa phương thuộc vùng kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
- Điều kiện: Được UBND cấp xã xác nhận không có tranh chấp.
- Kết quả: Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
(5) Nhóm đang sử dụng đất nông nghiệp ổn định
- Đối tượng: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định đất thuộc nhóm đất nông nghiệp.
- Điều kiện: Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận đất sử dụng ổn định, không tranh chấp.
- Kết quả: Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất đang sử dụng nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân.
2. Thẩm quyền cấp sổ lần đầu đối với trường hợp không có giấy tờ
Căn cứ Mục C phần V Phụ lục II Nghị định 151/2025/NĐ-CP và nội dung sửa đổi, hướng dẫn bởi Nghị định 226/2025/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chia thành các nhóm sau:
(1) Tổ chức sử dụng đất
- Đối tượng: tại Điều 118 và khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024 hoặc tại Điều 119 và khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024 mà được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm quyền ký cấp sổ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất
- Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm quyền ký cấp sổ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
(3) Tổ chức đang sử dụng đất
- Đối tượng: tại Điều 119, khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024 mà không thuộc trường hợp được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp sổ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
(4) Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Đối tượng: Có thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với.
- Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
3. Thời gian giải quyết:
- Thời gian thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu: không quá 17 ngày làm việc;
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận lần đầu: không quá 03 ngày làm việc.
* Lưu ý: Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Vì Chân Lý Themis gửi tới quý khách hàng. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho Luật Vì Chân Lý Themis theo thông tin dưới đây.
-NĐH-
MỌI THẮC MẮC KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ TỚI
FB: LUATSUTHANHDAT
ZALO: 03.2518.2518
CS1: PHÒNG 201, SỐ 170 TRẦN DUY HƯNG, P. YÊN HOÀ,
Q.CẦU GIẤY, TP HÀ NỘI
CS2: PHÒNG 1936, TÒA HH4C, KĐT LINH ĐÀM, NGUYỄN HỮU THỌ,
P. HOÀNG LIỆT, HOÀNG MAI, HÀ NỘI.