1. Giấy phép con là gì? Đặc điểm giấy phép con
Giấy phép con không có định nghĩa cụ thể theo quy định của pháp luật. Giấy phép con được hiểu là giấy tờ pháp lý cấp cho cá nhân, tổ chức để chứng nhận họ đủ điều kiện kinh doanh một, một số ngành, nghề có điều kiện. Giấy phép con có thể là Giấy phép hoạt động (giấy phép kinh doanh vận tải, giấy phép lữ hành quốc tế); chứng chỉ hành nghề (chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, chứng chỉ hành nghề kế toán); giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự)....
Theo khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
Giấy phép con có những đặc điểm sau:
- Là giấy tờ pháp lý: Giấy phép con là loại giấy tờ có giá trị pháp lý, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Giấy phép con có thể được sử dụng để chứng minh cho việc cá nhân, tổ chức đủ điều kiện kinh doanh một hoặc một số ngành nghề có điều kiện.
- Cấp sau Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp: Đối với các tổ chức, cá nhân khi tiến hành hoạt động kinh doanh những ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật, sau khi thành lập và được cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp thì các tổ chức phải tiến hành thủ tục xin giấy phép con để được phép kinh doanh các ngành nghề có điều kiện.
- Là giấy tờ pháp lý bắt buộc phải có đối với các doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện. Để được cấp giấy phép con, các doanh nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Điều kiện về kinh doanh ngành, nghề sẽ được quy định chi tiết trong các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc Hội, Ủy ban Thường vụ quốc hội, Chính phủ ban hành như: vốn, cơ sở vật chất, chứng chỉ hành nghề,…). Đối với mỗi ngành, nghề khác nhau, điều kiện và quy định để được cấp giấy phép con cũng sẽ khác nhau;
- Thông thường, các giấy phép con đều có thời hạn sử dụng, doanh nghiệp buộc phải làm thủ tục gia hạn hoặc cấp mới thì mới có thể tiếp tục hoạt động kinh doanh. Nếu không vẫn sẽ bị coi là trái với quy định pháp luật.
Việc cấp giấy phép con nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của cá nhân, tổ chức đáp ứng các yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
2. Các trường hợp phải xin giấy phép con
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, nghĩa vụ của doanh nghiệp là phải đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Theo khoản 2 Điều 89 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.
Nếu cá nhân, tổ chức kinh doanh những ngành, nghề khác ngoài Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 thì không cần phải xin giấy phép con. Tuy nhiên, không phải tất cả các ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV đều phải xin giấy phép con. Hiện nay, số lượng những ngành nghề có điều kiện kinh doanh tại Việt Nam là 229 ngành, nghề và được tổng hợp thành danh mục tại Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020. Trong đó, bao gồm 29 ngành nghề yêu cầu doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh (hay còn được gọi là giấy phép con) như dưới đây.
STT
|
Ngành nghề
|
Giấy phép con
|
Cơ quan cấp phép
|
01
|
Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và quốc tế
|
Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa/Quốc tế
|
Sở Du Lịch
|
02
|
Kinh doanh khách sạn
|
Quyết định Công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch
|
Sở văn hóa thể thao và du lịch
|
03
|
Dịch vụ in ấn
|
Giấy phép hoạt động ngành in
|
Sở Thông thông tin và truyền thông – Cục Xuất bản
|
04
|
Kinh doanh bất động sản: cho người nước ngoài thuê
|
Biên bản xác nhận đủ ĐK PCCC
|
Công an PCCC
|
Kinh doanh bất động sản: cho người nước ngoài thuê
|
Giấy Chứng nhận đủ điều kiện ANTT (Sau khi có BB xác nhận đủ ĐK PCCC)
|
Công an Quận
|
05
|
Kinh doanh dịch vụ Bảo vệ
|
Giấy Chứng nhận đủ điều kiện ANTT
|
Công an TP (PC 13)
|
06
|
Sàn giao dịch bất động sản
|
Thông báo hoạt động Sàn giao dịch BĐS
|
Sở Xây Dựng
|
07
|
Sản xuất nước uống đóng chai
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Sở y tế (hoặc Phòng Y tế Quận)
|
Sản xuất nước uống đóng chai
|
Giấy chứng nhận Công bố tiêu chuẩn sản phẩm (sau khi đã có GCN ATVSTP)
|
Sở y tế (hoặc Phòng Y tế Quận)
|
08
|
Sản xuất thực phẩm
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Sở y tế
|
Sản xuất thực phẩm
|
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm
|
Sở y tế
|
09
|
Kinh doanh nhà hàng, quán ăn, quán cà phê.
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Sở y tế
|
Kinh doanh nhà hàng
|
Biên bản kiểm tra Phòng Cháy Chữa Cháy
|
Công an Quận
|
10
|
Hoạt động Trung Tâm Ngoại Ngữ (Tin Học)
|
Giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ (tin học)
|
Sở Giáo Dục
|
11
|
Kinh doanh thuốc thu ý
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
|
Chi cục thu y thành phố
|
12
|
Sản xuất thuốc thú y
|
Giấy phép sản xuất thuốc thu y
|
Cục thu y.
|
13
|
Trường mầm non
|
Quyết định cho phép thành lập trường
|
Sở giáo dục
|
14
|
Sản xuất mỹ phẩm
|
Đăng ký Công bố lưu hành sản phẩm
|
Sở y tế
|
15
|
Kinh doanh sản xuất ngành nghề ảnh hưởng đến môi trường: kinh doanh phế liệu, vải vụn, sản xuất
|
Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
Hoặc Đề án bảo vệ môi trường.
|
Phòng Tài nguyên & Môi trường của Quận
|
16
|
Kinh doanh phòng khám đa khoa
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng khám
|
Sở Y Tế
|
Kinh doanh phòng khám chuyên khoa: Nha khoa, …
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng khám
|
Sở Y Tế
|
Kinh doanh phòng khám vật lý trị liệu, Phòng trẩn trị y học cổ truyền
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng khám
|
Sở Y Tế
|
17
|
Nhập khẩu sản phẩm thực phẩm
|
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm
|
Bộ y tế
|
18
|
Nhập khẩu trang thiết bị y tế
|
Giấy phép nhập khẩu (có giá trị 01 năm)
|
Bộ Y tế
|
19
|
Quảng cáo thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm
|
Giấy phép quảng cáo
|
Sở y tế
|
20
|
Dạy nghề
|
Giấy phép dạy nghề của cơ sở
|
Sở lao động TB & XH
|
21
|
Kinh doanh rượu
|
GP bán lẻ rượu
|
Sở Công Thương
|
GP bán buôn rượu
|
Bộ Công Thương
|
Sản xuất rượu
|
GP sản xuất rượu
|
Bộ Công Thương
|
22
|
Sản xuất phim
|
Giấy CN đủ điều kiện sản xuất phim
|
Cục điện ảnh
|
23
|
Bán hàng đa cấp
|
Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
|
Sở Công thương
|
24
|
Hoạt động trang thông tin điện tử (ICP)
|
Giấy phép hoạt động trang thông tin điện tử ICP
|
Sở thông tin và truyền thông
|
25
|
Kinh doanh hóa chất
|
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
|
Sở Công thương
|
26
|
Kinh doanh vận tải bằng ô tô
|
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Sở Giao Thông Vận tải
|
27
|
Hoạt động khuyến mãi
|
Giấy phép khuyến mãi theo chương trình
|
Sở Công Thương
|
28
|
Mở VPĐD tại nước ngoài
|
Giấy phép mở VPĐD tại nước ngoài
|
Sở Công Thương
|
29
|
Kinh doanh dịch vụ xuất khẩu Lao động
|
Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động
|
Bộ Lao động TB & XH
|
3. Hình thức giấy phép con
Theo khoản 6 Điều 7 Luật Đầu tư 2020, giấy phép con sẽ được cấp dưới các hình thức sau:
- Giấy phép;
- Giấy chứng nhận;
- Chứng chỉ;
- Văn bản xác nhận, chấp thuận;
- Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Để xin được giấy phép đăng ký kinh doanh cho mỗi ngành, nghề, cá nhân, tổ chức phải đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề đó. Điều kiện về kinh doanh ngành nghề sẽ được quy định chi tiết trong các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ ban hành.
Lưu ý: Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.
Quy định về điều kiện xin giấy phép con thường có các nội dung sau đây:
- Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);
- Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có).
Căn cứ những theo những quy định này đối với từng loại ngành, nghề có điều kiện, cá nhân tổ chức chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền để xin giấy phép con cho ngành, nghề đó.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Vì Chân Lý Themis gửi tới quý khách hàng. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho Luật Vì Chân Lý Themis theo thông tin dưới đây.
-XH-
MỌI THẮC MẮC KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ TỚI
HOTLINE: 19006196
FB: LUATSUTHANHDAT
ZALO: 03.2518.2518
CS1: PHÒNG 201, SỐ 170 TRẦN DUY HƯNG, P.TRUNG HOÀ, Q.CẦU GIẤY, TP HÀ NỘI
CS2: PHÒNG 1936, TÒA HH4C, KĐT LINH ĐÀM, NGUYỄN HỮU THỌ, HOÀNG MAI, HÀ NỘI