VI BẰNG LÀ GÌ VÀ GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA VI BẰNG

Trong các mối quan hệ xã hội và giao dịch đời sống, mâu thuẫn và tranh chấp luôn tiềm ẩn nguy cơ. Để hạn chế thiệt hại và bảo vệ quyền lợi một cách tốt nhất, việc lập Vi bằng là một lựa chọn hàng đầu. Vi bằng không chỉ là nguồn chứng cứ quan trọng để minh chứng trước Tòa án khi có tranh chấp, mà còn giúp tạo ra sự minh bạch, từ đó hạn chế phát sinh mâu thuẫn giữa các bên liên quan. Bài viết chi tiết dưới đây của Luật Vì Chân Lý Themis sẽ làm rõ các quy định về vấn đề này.
 

1, Vi bằng là gì

Theo khoản 3 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP định nghĩa “Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.” Như vậy vi bằng có thể hiểu là văn bản mô tả, ghi nhận lại những hành vi sự kiện xảy ra trong thực tế do chính Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, trong văn bản này có thể kèm theo hình ảnh, âm thanh, video trong một số trường hợp cần thiết.

2, Giá trị của vi bằng

Giá trị pháp lý của vi bằng được quy định tại điều 36 nghị định 08/2020/NĐ-CP:

- Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác

- Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật

Một số dạng Vi bằng thường được lập như:

- Vi bằng ghi nhận sự kiện, hành vi xảy ra theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân. Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ án dân sự, hành chính. Trong nhiều tình huống thực tế, đương sự khó có thể tự mình chứng minh sự tồn tại của một sự kiện, hành vi. Khi đó, việc lập vi bằng giúp tạo ra một văn bản chính thức do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, đảm bảo tính khách quan, trung thực

- Khi cần bảo vệ quyền. Vi bằng có thể được sử dụng như một căn cứ để các bên thực hiện giao dịch theo quy định pháp luật. Trong các quan hệ hợp đồng, đặc biệt là dân sư - thương mại, nhiều bên lựa chọn lập vi bằng để phòng ngừa rủi ro tranh chấp. Chẳng hạn trong hợp đồng thuê nhà, tình trạng trang thiết bị, đồ nội thất. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi nếu sau này phát sinh tranh chấp về hư hỏng, thất lạc tài sản.

- Khi muốn tăng tính an toàn pháp lý. Vi bằng không thể công chứng, chứng thực do đó, trong những trường hợp pháp luật bắt buộc phải công chứng, vi bằng không thể thay thế. Tuy nhiên, với những giao dịch mà pháp luật không quy định hình thức công chứng, chứng thực thì việc lập vi bằng lại là một lựa chọn tăng cường bảo đảm. Ví dụ ghi nhận buổi làm việc, cuộc họp, họp đại hội đồng cổ đông của các công ty. Vi bằng ở đây chỉ chứng minh hành vi thực tế đã diễn ra, tránh rủi ro khi một bên phủ nhận nghĩa vụ

- Khi cần chứng minh tình trạng hoặc hành vi xâm phạm quyền lợi. Vi bằng là một trong những nguồn chứng cứ hợp pháp. Thực tiễn cho thấy, nhiều người sử dụng vi bằng để ghi nhận hành vi xâm phạm quyền, như ghi nhận vi phạm tác quyền âm nhạc, gây tiếng ồn,.... Đây là những sự kiện dễ bị che giấu hoặc khó chứng minh bằng lời khai. Vi bằng do thừa phát lại lập giúp nạn nhân có bằng chứng thuyết phục khi yêu cầu bồi thường hoặc khiếu kiện.

- Khi cần tạo cơ sở pháp lý phòng ngừa tranh chấp. Trong nhiều trường hợp, vi bằng không chỉ nhằm phục vụ cho tố tụng mà còn mang tính phòng ngừa. Sự hiện diện của thừa phát lại với tư cách người chứng kiến độc lập khiến các bên có ý thức tuân thủ cam kết tốt hơn. Điều này góp phần giảm thiểu khả năng vi phạm nghĩa vụ, nhờ đó hạn chế tranh chấp phát sinh

3, Thủ tục lập vi bằng

Bước 1: Tiếp nhận đơn yêu cầu lập vi bằng

Bước 2: Thỏa thuận lập vi bằng: xác định nội dung cần lập vi bằng, thời gian, địa điểm lập vi bằng, chi phí lập vi bằng… đồng thời tiến hành tạm ứng chi phí lập vi bằng.

Bước 3: Tiến hành lập vi bằng

- Vi bằng (theo mẫu) có thể được lập tại Văn phòng Thừa phát lại hoặc tại nơi mà khách hàng yêu cầu.

- Trong trường hợp cần thiết hoặc theo yêu cầu của khách hàng, Thừa phát lại có quyền mời người làm chứng, chứng kiến việc lập vi bằng hoặc yêu cầu nhà chuyên môn tham gia vào việc lập vi bằng.

- Thừa phát lại sẽ mô tả cụ thể sự kiện, hành vi cần ghi nhận; tiến hành chụp ảnh, quay phim… trung thực, khách quan trong vi bằng.

Bước 4: Thanh lý thỏa thuận lập vi bằng

Bước 5: Cung cấp bản sao vi bằng

- Bản sao vi bằng chỉ được cung cấp trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản về việc cung cấp bản sao vi bằng phục vụ cho việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc đã lập vi bằng. Văn bản về việc cung cấp bản sao vi bằng phải được lưu trong hồ sơ vi bằng. Theo yêu cầu của người yêu cầu lập vi bằng, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến vi bằng đã được lập.

- Việc cấp bản sao vi bằng do Thừa phát lại đã thực hiện vi bằng quyết định, được thực hiện tại Văn phòng Thừa phát lại sau khi đối chiếu với bản chính và đóng dấu bản sao vi bằng, đồng thời được ghi vào sổ theo dõi vi bằng.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Vì Chân Lý Themis gửi tới quý khách hàng. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho Luật Vì Chân Lý Themis theo thông tin dưới đây.

-PT-

MỌI THẮC MẮC KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ TỚI

FB: LUATTHANHDAT

ZALO: 03.2518.2518

CS1: PHÒNG 201, SỐ 170 TRẦN DUY HƯNG, P.TRUNG HÒA, Q.CẦU GIẤY, TP HÀ NỘI

CS2: PHÒNG 1936, TÒA HH4C, KĐT LINH ĐÀM, NGUYỄN HỮU THỌ, HOÀNG MAI, HÀ NỘI


Gửi yêu cầu tới chúng tôi
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Nội dung yêu cầu
Security Code*
    

Các thông tin khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  ... 
Tìm kiếm