KHÔNG CÓ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI NHÀ ĐẦU CÓ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ KHÔNG?

Đầu tư ra nước ngoài là hoạt động quan trọng của doanh nghiệp, tuy nhiên, để thực hiện, nhà đầu tư cần tuân thủ các quy định pháp lý. Một trong những yêu cầu cơ bản là việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Vậy, nếu không có quyết định đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư có được cấp giấy chứng nhận này hay không? Câu hỏi này sẽ được làm rõ qua bài viết dưới đây.
 Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Căn cứ vào Điều 60 Luật Đầu tư 2020 quy định việc đầu tư ra nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật này.

2. Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 của Luật này và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này.

3. Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép.

4. Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này.

5. Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

Như vậy, có quyết định đầu tư ra nước ngoài là 1 trong 5 điều kiện bắt buộc phải đáp ứng để nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Do đó, trường hợp nhà đầu tư không có quyết định đầu tư ra nước ngoài thì sẽ không được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài sẽ gồm có các nội dung gì?

Theo quy định tại Điều 61 Luật Đầu tư 2020 trong Giấy chứng nhận đầu tư sẽ bao gồm các nội dung sau:

1. Tên dự án đầu tư.

2. Nhà đầu tư.

3. Mã số dự án đầu tư.

4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Như vậy, trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài sẽ gồm có các thông tin như mã số dự án đầu tư, nhà đầu tư, tên dự án đầu tư, địa điểm đầu tư, hình thức đầu tư, vốn đầu tư, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Vì Chân Lý Themis gửi tới quý khách hàng. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho Luật Vì Chân Lý Themis theo thông tin dưới đây.

-VT-

MỌI THẮC MẮC KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ TỚI

HOTLINE: 19006196

FB: LUATSUTHANHDAT

ZALO: 03.2518.2518

CS1: PHÒNG 201, SỐ 170 TRẦN DUY HƯNG, P.TRUNG HOÀ, Q.CẦU GIẤY, TP HÀ NỘI

CS2: PHÒNG 1936, TÒA HH4C, KĐT LINH ĐÀM, NGUYỄN HỮU THỌ, HOÀNG MAI, HÀ NỘI

Gửi yêu cầu tới chúng tôi
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Nội dung yêu cầu
Security Code*
    

Các thông tin khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  ... 
Tìm kiếm