THỜI HẠN SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT MỚI NHẤT

Hiện nay, một trong những điều kiện để người sử dụng đất có thể thực hiện việc chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, thế chấp… bằng quyền sử dụng đất là đất phải còn thời hạn sử dụng. Nên việc tìm hiểu những quy định pháp luật và kiến thức về thời hạn sử dụng đất đối với người sử dụng đất là cần thiết để tránh gặp những rủi ro không mong muốn. Sau đây Luật Vì Chân lý Themis sẽ liệt kê cho các bạn về thời hạn sử dụng các loại đất mới nhất.


          Hiện nay, một trong những điều kiện để người sử dụng đất có thể thực hiện việc chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, thế chấp… bằng quyền sử dụng đất là đất phải còn thời hạn sử dụng. Nên việc tìm hiểu những quy định pháp luật và kiến thức về thời hạn sử dụng đất đối với người sử dụng đất là cần thiết để tránh gặp những rủi ro không mong muốn. Sau đây Luật Vì Chân lý Themis sẽ liệt kê cho các bạn về thời hạn sử dụng các loại đất mới nhất.

          Thứ nhất, khái niệm “thời hạn sử dụng đất”

          Hiện nay, trong Luật Đất đai 2013 và các văn bản pháp luật khác chưa có định nghĩa cụ thể về thời hạn sử dụng đất. Nhưng dựa theo các hiểu dựa trên quy định của pháp luật thì có thể hiểu thời hạn sử dụng đất là một khái niệm dùng để chỉ một khoảng thời gian, từ thời điểm này đến thời điểm khác (xác định theo ngày, tháng, năm) mà người sử dụng đất được Nhà nước cho phép chiếm hữu, quản lý, sử dụng một diện tích đất nhất định, có nguồn gốc là đất được Nhà nước giao, được cho thuê, được công nhận hoặc được nhận chuyển nhượng từ người khác.

          Căn cứ theo Điều 125, 126 Luật Đất đai năm 2013 thời hạn sử dụng đất gồm 02 loại:

          - Loại 1: Sử dụng đất ổn định lâu dài (không giới hạn thời gian)

          - Loại 2: Đất có thời hạn sử dụng. Trong đó: khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu không được gia hạn hoặc không muốn gia hạn hoặc không thuê thì sẽ bị thu hồi.

Bảng thời hạn sử dụng các loại đất mới nhất

STT

Các trường hợp

Thời hạn sử dụng

1

Đất sử dụng ổn định lâu dài (không giới hạn thời gian)

 

- Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

-  Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật Đất đai 2013;

- Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

- Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 và đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật Đất đai 2013;

- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

-  Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật Đất đai 2013;

- Đất tín ngưỡng;

-  Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

- Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật Đất đai 2013.

2

Đất sử dụng có thời hạn

2.1

Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nghiệp sử dụng đất được giao, công nhận quyền sử dụng trong trường hợp:

+ Được giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

+ Đươc giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân;

+ Được giao đất rừng sản xuất;

+ Được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

+ Được giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.

 

- 50 năm

- Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn 50 năm.

 

2.2

Cá nhân, hộ gia đình thuê đất nông nghiệp.

- Không quá 50 năm

- Khi hết thời hạn thuê đất, nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê.

 

2.3

- Tổ chức được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

- Tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư;

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.

 

- Không quá 50 năm

- Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm

 

2.4

Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc.

-  Không quá 99 năm

- Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định

2.5

- Thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn

- Không quá 05 năm.

2.6

Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh.

- Không quá 70 năm.

          Lưu ý:

          - Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.

          - Thời hạn giao đất, cho thuê đất được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

 

-XT-

MỌI THẮC MẮC QUÝ KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ TỚI:

HOTLINE: 03.2518.2518

 FB: LUẬT SƯ THÀNH ĐẠT/ LUẬT VÌ CHÂN LÝ

ZALO: 03.2518.2518

ĐỊA CHỈ: CS1: PHÒNG 1936, TÒA HH4C, KHU ĐÔ THỊ LINH ĐÀM, HOÀNG MAI, HÀ NỘI.

CS2: PHÒNG 1810, TÒA HH1A, KHU ĐÔ THỊ LINH ĐÀM, HOÀNG MAI, HÀ NỘI.

 

Gửi yêu cầu tới chúng tôi
Tên khách hàng  
Địa chỉ
Điện thoại  
Email    
Nội dung yêu cầu 
Security Code*
    

Các thông tin khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  ... 
Tìm kiếm