Chuyển từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp tư nhân mang lại nhiều ưu điểm, bao gồm:
- Do DNTN chỉ do 1 cá nhân làm chủ nên chủ sở hữu được toàn quyền trong việc quyết định mọi hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp;
- Vốn của doanh nghiệp cho chủ sở hữu tự đăng ký và không cần làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp (Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Vì chế độ chịu trách nhiệm của DNTN là vô hạn nên có thể dễ dàng có được lòng tin từ khách hàng và các đối tác hơn (khách hàng hạn chế được tối đa rủi ro khi hợp tác).
- DNTN ít bị chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật hơn, có thể kiểm soát được rủi ro vì chỉ có duy nhất một người làm đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 khi hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp nhỏ và vừa được hưởng chính sách hỗ trợ của nhà nước, cụ thể:
+) Tư vấn, hướng dẫn miễn phí về hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp;
+) Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu; miễn phí thẩm định, phí, lệ phí cấp phép kinh doanh lần đầu đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
+) Tư vấn, hướng dẫn miễn phí về các thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
+) Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp có thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
+) Miễn, giảm tiền sử dụng đất có thời hạn theo quy định của pháp luật về đất đai.
+) Khi chuyển từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu vẫn được kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ chuyển đổi từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp tư nhân
Theo quy định tại Điều 21, Khoản 2 Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp, hồ sơ chuẩn bị bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Bản chính);
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Theo Phụ lục I-1 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế (Bản sao);
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân (Bản sao);
- Văn bản uỷ quyền cho người trực tiếp nộp hồ sơ (trường hợp chủ doanh nghiệp không trực tiếp nộp hồ sơ).
Nơi nộp hồ sơ
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính;
- Nộp hồ sơ online tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn/.
Thời hạn giải quyết
Căn cứ tại Khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Theo Khoản 3 Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở để thực hiện chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Vì Chân Lý Themis gửi tới quý khách hàng. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho Luật Vì Chân Lý Themis theo thông tin dưới đây.
-TT-
MỌI THẮC MẮC KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ TỚI
HOTLINE: 19006196
FB: LUATSUTHANHDAT
ZALO: 03.2518.2518
CS1: PHÒNG 201, SỐ 170 TRẦN DUY HƯNG, P.TRUNG HOÀ, Q.CẦU GIẤY, TP HÀ NỘI
CS2: PHÒNG 1936, TÒA HH4C, KĐT LINH ĐÀM, NGUYỄN HỮU THỌ, HOÀNG MAI, HÀ NỘI