NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI

Nhà ở xã hội là loại hình nhà ở có sự hỗ trợ từ Nhà nước, được thiết kế dành riêng cho các đối tượng chính sách và người gặp khó khăn về nhà ở. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết và nắm rõ các quy định hiện hành để tiếp cận loại hình nhà ở này. Bài viết dưới đây của Luật Vì Chân Lý Themis sẽ giúp bạn tìm hiểu vấn đề này.

  1, Nhà ở xã hội là gì?

 Nhà ở xã hội là loại hình Nhà nước hỗ trợ dành cho các đối tượng gặp khó khăn về chỗ ở, nhằm đảm bảo an sinh xã hội và thúc đẩy sự công bằng trong tiếp cận nhà ở. Theo khoản 7 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 định nghĩa “Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Luật này”. Điều này có nghĩa là Nhà nước tham gia hỗ trợ qua nhiều hình thức như vay vốn ưu đãi, kiểm soát giá bán để giữ ở mức thấp hơn thị trường,...

Hiện nay, nhà ở xã hội bao gồm nhà ở xã hội là chung cư và nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng. Theo điều 27 nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án

- Nhà ở xã hội là chung cư: Căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2 sàn, tối đa là 70 m2 sàng

Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, UBND cấp tỉnh có thể quy định tăng thêm diện tích, nhưng không quá 77m2 và số lượng căn hộ này không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

- Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng

Diện tích nhà ở không quá 70 m2

Bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng

2, Đối tượng được mua nhà ở xã hội

Không phải ai cũng có thể mua hoặc thuê nhà ở xã hội, chính sách này dành riêng cho những đối tượng cần được hỗ trợ. Theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 đối tượng được mua nhà ở xã hội bao gồm: Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
1. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

2. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
3. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
4. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
5. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
6. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
7. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
8. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
9. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

Muốn mua nhà ở xã hội thì phải là đối tượng được quy định nêu trên đồng thời phải đáp ứng được 2 điều kiện về nhà ở và thu nhập theo điều 78 Luật Nhà ở 2023, Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi nghị định 261/2025 NĐ-CP:

- Điều kiện về nhà ở

Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập.

Trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu.

Trường hợp là công chức, viên chức, lực lượng vũ trang thì hiện không ở trong nhà công vụ.

- Điều kiện về thu nhập

Đối với các đối tượng theo thứ tự (5),(6),(8):
- Trường hợp độc thân: Tổng thu nhập không quá 15 triệu đồng/tháng
- Trường hợp đã kết hôn: Tổng thu nhập của cả 2 vợ chồng không quá 30 triệu đồng/ tháng

Đối với đối tượng thứ tự (7):
- Trường hợp còn độc thân: Lương, phụ cấp không quá tổng thu nhập của sĩ quan hàm Đại tá
- Trường hợp đã kết hôn.
Nếu cả 02 vợ chồng đều thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng không cao hơn 02 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá
- Nếu chỉ 01 người thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng của 2 vợ chồng không cao hơn 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá.

Đối với đối tượng thuộc hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

Như vậy để được mua nhà ở xã hội thì phải là đối tượng chính sách và đáp ứng được các điều kiện về nhà ở và thu nhập.

Theo Điều 8 Luật Nhà ở 2023 quy định những đối tượng sau được sở hữu nhà ở tại Việt nam:
- Tổ chức, cá nhân trong nước
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Nhà ở 2023.

Trong đó, chỉ có cá nhân nước ngoài là bị hạn chế thời gian sở hữu nhà. Điều này được quy định tại Điều 20 Luật Nhà ở 2023, cụ thể đối tượng này chỉ được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong các giao dịch hợp đồng mua nhà ở nhưng tối đa không quá 50 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận và có thể được gia hạn thêm 1 lần theo quy định pháp luật.

Như vậy, pháp luật hiện hành không quy định về thời hạn của nhà ở xã hội, trừ đối tượng sở hữu nhà ở xã hội là cá nhân nước ngoài sẽ bị hạn chế về thời hạn sở hữu nhà ở xã hội như đã nêu trên. Cũng có nghĩa, các đối tượng khác khi mua nhà ở xã hội nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì được mua, sở hữu nhà ở xã hội lâu dài.

4, Ưu nhược điểm của nhà ở xã hội

4.1, Ưu điểm

Nhà ở xã hội là chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho những đối tượng đặc biệt. Vì vậy loại hình nhà ở này sẽ có những ưu điểm sau:

- Do được Nhà nước hỗ trợ nên sẽ có giá thành rẻ hơn

- Các đối tượng được thuê, mua nhà ở xã hội được hỗ trợ vay vốn với lãi suất thấp

Do đó có thể thấy nhà ở xã hội là điều kiện thuận lợi để người dân có thu nhập thấp có thể sở hữu một căn nhà cho riêng mình.

4.2, Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, nhà ở xã hội vẫn tồn tại một số những nhược điểm như sau:

- Không phải ai cũng có thể mua nhà ở xã hội. Chỉ những đối tượng thuộc đối tượng chính sách và đáp ứng được 2 điều kiện nêu trên

- Diện tích mỗi căn nhà được giới hạn từ 30-70m2, đây được xem là diện tích tương đối nhỏ

- Không được phép bán nhà ở xã hội trong 5 năm đầu trường hợp có nhu cầu bán trong thời gian này phải bán cho chủ đầu tư, Nhà nước hoặc đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội

- Nhà ở xã hội sẽ không đáp ứng được nhiều tiện ích như đối với chung cư thông thường

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Vì Chân Lý Themis gửi tới quý khách hàng. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho Luật Vì Chân Lý Themis theo thông tin dưới đây.

-PTT-

MỌI THẮC MẮC KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ TỚI

FB: LUATTHANHDAT

ZALO: 03.2518.2518

CS1: PHÒNG 201, SỐ 170 TRẦN DUY HƯNG, P.TRUNG HÒA, Q.CẦU GIẤY, TP HÀ NỘI

CS2: PHÒNG 1936, TÒA HH4C, KĐT LINH ĐÀM, NGUYỄN HỮU THỌ, HOÀNG MAI, HÀ NỘI

Gửi yêu cầu tới chúng tôi
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Nội dung yêu cầu
Security Code*
    

Các thông tin khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  ... 
Tìm kiếm