PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP NHƯ THẾ NÀO?

Trong quá trình hoạt động, phát triển, nếu thuộc trường hợp phải chuyển sang loại hình doanh nghiệp khác hoặc doanh nghiệp có nhu cầu chuyển loại hình và thuộc trường hợp pháp luật quy định thì doanh nghiệp được quyền thực hiện việc chuyển đổi. Vậy pháp luật quy định về hình thức cũng như thủ tục chuyển loại hình công ty như thế nào?

 

Trong quá trình hoạt động, phát triển, nếu thuộc trường hợp phải chuyển sang loại hình doanh nghiệp khác hoặc doanh nghiệp có nhu cầu chuyển loại hình và thuộc trường hợp pháp luật quy định thì doanh nghiệp được quyền thực hiện việc chuyển đổi. Vậy pháp luật quy định về hình thức cũng như thủ tục chuyển loại hình công ty như thế nào?

1. Các hình thức chuyển loại hình công ty theo pháp luật hiện hành

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể từ Điều 202 đến Điều 205, các hình thức chuyển loại hình công ty sẽ bao gồm:

- Chuyển đổi từ Công ty TNHH một thành viên thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên và ngược lại;

- Chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần;

- Chuyển đổi Công ty cổ phần thành Công ty TNHH một thành viên;

- Chuyển đổi Công ty cổ phần thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên;

- Chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh.

2. Thủ tục chuyển loại hình công ty được quy định như thế nào?

Tuỳ vào loại hình doanh nghiệp được chuyển đổi mà doanh nghiệp sẽ cần phải chuẩn bị hồ sơ khác nhau theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Ví dụ trường hợp chuyển đổi loại hình từ Công ty TNHH một thành viên thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ cần chuẩn bị quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Lưu ý: Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

- Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:

+ Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

+ Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác và giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới;

+ Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, Công ty sẽ nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh, hiện nay hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, cụ thể:

Nộp hồ sơ online tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Đối với thủ tục chuyển đổi sang các loại hình công ty khác quy trình thực hiện như nội dung được trình bày ở trên. Tuy nhiên, tùy loại hình công ty chuyển đổi mà hồ sơ chuẩn bị sẽ có sự khác nhau.

3. Một số lưu ý khi chuyển loại hình công ty

Doanh nghiệp tư nhân có được chuyển đổi loại hình sang công ty trách nhiệm hữu hạn không?

Điểm mới của Luật Doanh nghiệp năm 2020 so với Luật Doanh nghiệp năm 2014. Trong khi Luật Doanh nghiệp 2014 chỉ quy định trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn thì Luật Doanh nghiệp năm 2020 đã bổ sung thêm trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty cổ phần, công ty hợp danh nếu đáo ứng các điều kiện sau đây:

- Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

Như vậy, theo Luật Doanh nghiệp 2020, Doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện nếu trên thì có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh.

Việc chuyển đổi loại hình công ty trong hoạt động mua bán doanh nghiệp có được xem là một bước quan trọng để hoàn thiện việc đầu tư không?

Việc chuyển đổi loại hình công ty trong hoạt động mua bán doanh nghiệp không thể xem như một bước quan trọng để hoàn thiện việc đầu tư. Bởi phải dựa vào nhiều yếu tố như năng lực quản lý, khả năng tài chính, mục tiêu, định hướng phát triển của công ty,... để có thể lựa chọn loại hình công ty phù hợp. Do đó, nếu trong quá trình thực hiện hoạt động mua bán, doanh nghiệp xét thấy cần phải có sự chuyển đổi loại hình để đảm bảo hoạt động đầu tư kinh doanh thì có thể thực hiện để có sự phù hợp. Nếu không, việc doanh nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động theo loại hình doanh nghiệp ban đầu vẫn không có sự ảnh hưởng đến tiến trình hoàn thiện việc đầu tư.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Vì Chân Lý Themis gửi tới quý khách hàng. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho Luật Vì Chân Lý Themis theo thông tin dưới đây.

 

-DT-

MỌI THẮC MẮC KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ TỚI

HOTLINE: 03.2518.2518

FB: LUATSUTHANHDAT

ZALO: 03.2518.2518

TRỤ SỞ: PHÒNG 1936, TÒA HH4C, KHU ĐÔ THỊ LINH ĐÀM, NGUYỄN HỮU THỌ, HOÀNG MAI, HÀ NỘI.


 

Gửi yêu cầu tới chúng tôi
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Nội dung yêu cầu
Security Code*
    

Các thông tin khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  ... 
Tìm kiếm