DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐỂ TÁCH THỬA TẠI 63 TỈNH THÀNH TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT 2021

 1. Diện tích đất tối thiểu để tách Thành phố Hà Nội

- Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:

+ Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) từ 3 mét trở lên;

+ Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) đối với các xã còn lại:

Khu vực

Mức tối thiểu

Các phường

30 m2

Các xã giáp ranh các quận và thị trấn

60 m2

Các xã vùng đồng bằng

80 m2

Các xã vùng trung du

120 m2

Các xã vùng miền núi

150 m2

- Khi chia tách thửa đất có hình thành ngõ đi sử dụng riêng thì ngõ đi phải có mặt cắt ngang từ 2m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các xã và từ 1m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các phường, thị trấn và các xã giáp ranh. Thửa đất sau khi chia tách phải đảm bảo đủ điều kiện nêu trên.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 20/2017/QĐ-UBND ngày 01/6/2017.

2. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Thành phố Hồ Chí Minh

Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa (sau khi trừ lộ giới) như sau:

Khu vực

Thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa

Khu vực 1:

gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú.

Tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét.

Khu vực 2:

gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện.

Tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét.

Khu vực 3:

gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn).

Tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét.

 

Căn cứ pháp lý: Quyết định 60/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017

3. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Bắc Ninh

- Đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc quy hoạch khu đô thị mới thì diện tích đất ở tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 40,0 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 3,5 m.

- Đất ở nông thôn không thuộc trường hợp nêu trên thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 70,0 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 4,0 m.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 11/2018/QĐ-UBND ngày 05/6/2018.

4. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Quảng Trị

- Khu vực đô thị là 36,0 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 4,0 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 9,0 m.

- Khu vực nông thôn là 45,0 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 5,0 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 9,0 m.

Diện tích thửa đất ở tối thiểu áp dụng tại điểm này không bao gồm diện tích đất vườn, ao liên thửa trong cùng thửa đất chưa được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa không đủ diện tích đất ở tối thiểu để tách thửa thì người sử dụng đất phải thực hiện hiện chuyển mục đích sử dụng đất mới được tách thửa.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 39/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017.

5. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Long An

Đất ở đô thị (các phường, thị trấn)

Đất ở nông thôn (các xã)

Thửa đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m, sau khi tách thửa và trừ đi diện tích nằm trong lộ giới thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu là:

Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 45 m2, trong đó:

+ Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 5 m;

+ Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 5 m.

Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 100 m2, trong đó:

- Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 5 m;

- Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 15 m.

Thửa đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới nhỏ hơn 20m, sau khi tách thửa và trừ đi diện tích nằm trong lộ giới thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu là:

Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 36 m2, trong đó:

+ Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;

+ Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m.

Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 80 m2, trong đó:

- Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;

- Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 15 m.

Đối với thửa đất xây dựng nhà ở tiếp giáp đường giao thông công cộng nhưng chưa quy định lộ giới, sau khi tách thửa thì diện tích thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu là:

Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 80 m2, trong đó:

+ Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;

+ Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 15 m.

Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 100 m2, trong đó:

- Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;

- Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 20 m.

 

Căn cứ pháp lý: Quyết định 75/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019.

6. Diện tích đất tối thiểu để tách tại An Giang

Đối với đất ở:

a) Quy định về diện tích tối thiểu:

- Tại các phường: 35 m2.

- Tại các thị trấn: 40 m2.

- Tại các xã: 45 m2.

b) Ngoài tuân thủ về diện tích tối thiểu quy định, các thửa đất sau khi tách ra phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp đường giao thông hiện hữu và có kích thước của cạnh tiếp giáp như sau:

- Tiếp giáp với đường loại 1, 2, 3 và 4 (theo phân loại đường phố) hoặc các đường quốc lộ, tỉnh lộ thì kích thước cạnh tối thiểu phải bằng 4 mét;

- Tiếp giáp với các loại đường còn lại thì kích thước cạnh tối thiểu phải bằng 2 mét.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 25/02/2020.

7. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Khánh Hòa

Khu vực

Loại đất

Điều kiện tách thửa

Đất ở đô thị

Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m

+ Diện tích của thửa đất ≥ 45 m2;

+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;

+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m.

Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới từ 10m đến < 20 m

+ Diện tích của thửa đất ≥ 36 m2;

+ Bề rộng của thửa đất ≥ 4 m;

+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 4 m.

Thửa đất nằm tiếp giáp hẻm, đường nội bộ có lộ giới < 10 m

+ Diện tích của thửa đất ≥ 36 m2;

+ Bề rộng của thửa đất ≥ 3 m;

+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 3 m.

Đất ở nông thôn

Thửa đất tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên thôn, liên xã

+ Diện tích của thửa đất ≥ 45 m2;

+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;

+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m.

Đối với các đảo

+ Diện tích tối thiểu là 40m2;

+ Bề rộng của lô đất ≥ 4m;

+ Chiều sâu của lô đất ≥ 4m.

Các khu vực khác còn lại

+ Diện tích của thửa đất ≥ 60 m2.

+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;

+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m.

 

Căn cứ pháp lý: Quyết định 32/2014/QĐ-UBND và Quyết định 30/2016/QĐ-UBND

8. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Bà rịa – Vũng Tàu

Khu vực

Đất ở có nhà ở

Đất ở chưa xây dựng nhà ở hoặc nhà ở không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

Khu vực đô thị và Trung tâm huyện Côn Đả

- Tối thiểu 45 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5 m tại đường phố có lộ giới ≥ 20m;

- Tối thiểu 36 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4 m tại đường phố có lộ giới < 20 m

Tối thiểu 40 m2, có chiều sâu thửa đất và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4 m.

Địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo

Tối thiểu 60 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5 m

Tối thiểu 100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5 m.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 18/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019.

9. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Kiên Giang

- Đất ở tại nông thôn (xã):

Diện tích tối thiểu của thửa đất hình thành là 45 m2, trong đó chiều dài và chiều rộng của thửa đất lần lượt phải đảm bảo không nhỏ hơn 5 m.

- Đất ở tại đô thị (phường, thị trấn):

Diện tích tối thiểu của thửa đất hình thành là 36 m2, trong đó chiều dài và chiều rộng của thửa đất lần lượt phải đảm bảo không nhỏ hơn 4 m.

- Diện tích tối thiểu của thửa đất hình thành nêu trên không bao gồm diện tích hành lang an toàn giao thông, đường thủy, đê điều (nếu có).

Căn cứ pháp lý: Quyết định 16/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019.

10. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Bắc Giang

- Đối với đất ở đô thị, đất ở nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc vùng quy hoạch phát triển đô thị thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

Trường hợp không có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất sau khi tách thửa phải có diện tích đất ở tối thiểu từ 24 m2 trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 3m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 5,5 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.

- Đối với đất ở nông thôn và các trường hợp không thuộc diện nêu trên thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất tối thiểu sau khi tách thửa phải có diện tích đất tối thiểu từ 48 m2 trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 04 m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 08 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 745/2014/QĐ-UBND ngày 07/11/2014.

11. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Kon Tum

1. Đối với nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, thì diện tích, kích thước của thửa đất mới được tách phải theo đúng diện tích, kích thước mà quy hoạch đã xác định.

2. Đối với nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch sử dụng đất hoặc có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa quy định cụ thể diện tích, kích thước thửa đất thì diện tích tối thiểu được tách thửa như sau:

a) Đối với đất ở tại đô thị:

- Trường hợp lô đất được tách thửa không tiếp giáp với trục đường phải có đủ các điều kiện:

+ Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40m2;

+ Chiều rộng tối thiểu là 4,0m, chiều dài tối thiểu là 4,0m;

- Trường hợp lô đất được tách thửa tiếp giáp với trục đường có lộ giới từ 20m trở lên phải có đủ các điều kiện:

+ Diện tích tối thiểu được tách thửa của lô đất là 45m2;

+ Chiều rộng (cạnh tiếp giáp với trục đường) tối thiểu là 5,0m, chiều dài tối thiểu là 6,5m.

- Trường hợp lô đất được tách thửa tiếp giáp với trục đường có lộ giới nhỏ hơn 20m phải có đủ các điều kiện:

+ Diện tích tối thiểu được tách thửa của lô đất là 40m2;

+ Chiều rộng (cạnh tiếp giáp với trục đường) tối thiểu là 4,0m, chiều dài tối thiểu là 5,5m.

b) Đối với đất ở tại nông thôn: Lô đất được tách thửa phải có đủ các điều kiện:

- Diện tích tối thiểu là 72m2;

- Chiều rộng tối thiểu 4,5m, chiều dài tối thiểu 16m.

c) Diện tích tối thiểu được tách thửa quy định tại điểm a, b khoản này bao gồm diện tích được công nhận là đất ở và diện tích chưa được công nhận là đất ở trong cùng thửa đất;

3. Trường hợp diện tích đất nông nghiệp phù hợp với quy hoạch đất ở, thì việc tách thửa được thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều này;

- Xem tại Điều 1 Quyết định 62/2014/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 và Điều 1 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND ngày 11/05/2018.

12. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Bắc Kạn

Quyết định 21/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014.

13. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Lai Châu

Quyết định 35/2014/QĐ-UBND ngày 05/11/2014.

14. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Bạc Liêu

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND ngày 05/11/2018.

15. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Lâm Đồng

Quyết định 33/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015.

16. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Lạng Sơn

Quyết định 22/2014/QĐ-UBND và Khoản 2 Điều 4 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND.

17. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Bến Tre

Quyết định 38/2018/QĐ-UBND ngày 04/9/2018, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 41/2019/QĐ-UBND.

18. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Lào Cai

Quyết định 108/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 và Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 08/2/2018.

19. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Bình Định

Diện tích tối thiểu để tách thửa với đất ở là 40 m2 theo Điều 3 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014.

20. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Bình Dương

Quyết định 25/2017/QĐ-UBND ngày 27/9/2017, sửa dổi, bổ sung bởi Quyết định 28/2019/QĐ-UBND.

21. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Nam Định

Quyết định 14/2018/QĐ-UBND ngày 20/6/2018.

22. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Bình Phước

Quyết định 31/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014.

23. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Nghệ An

Quyết định 16/2018/QĐ-UBND ngày 03/4/2018.

24. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Bình Thuận

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND ngày 27/12/2018.

25. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Ninh Bình

Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2014.

26. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Cà Mau

Quyết định 59/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018.

27. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Ninh Thuận

Quyết định 85/2014/QĐ-UBND ngày 18/11/2014.

28. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Cần Thơ

Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014.

29. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Phú Thọ

Quyết định 12/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014.

30. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Cao Bằng

Quyết định 44/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014.

31. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Phú Yên

Quyết định 38/2018/QĐ-UBND ngày ngày 10/9/2018.

32. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Đà Nẵng

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018.

33. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Quảng Bình

Quyết định 23/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017.

34. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Đắk Lắk

Quyết định 36/2014/QĐ-UBND ngày 17/10/2014.

35. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Quảng Nam

Quyết định 22/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016.

36. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Đắk Nông

Quyết định 32/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014.

37. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Quãng Ngãi

Quyết định 54/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015.

38. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Điện Biên

Quyết định 34/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2019.

39. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Quảng Ninh

Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 08 năm 2014 và Điều 1 Quyết định 14/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2017.

40. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Đồng Nai

Quyết định 03/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018.

41. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Đồng Tháp

Quyết định 50/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2017.

42. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Sóc Trăng

Đối với đất ở: Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40 m2 (đã trừ diện tích trong hành lang bảo vệ công trình công cộng) và việc tách thửa đất để đầu tư xây dựng nhà ở phải phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.

Theo Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018.

43. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Gia Lai

Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2020.

44. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Sơn La

Quyết định 25/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019.

45. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Hà Giang

Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 09 năm 2014.

46. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Tây Ninh

Quyết định 15/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019.

47. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Hà Nam

Quyết định 36/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017.

48. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Thái Bình

Quyết định 08/2018/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2018.

49. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Thái Nguyên

Quyết định 38/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2014.

50. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Hà Tĩnh

Quyết định 72/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2014.

51. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Thanh Hóa

Diện tích thửa đất được phép tách thửa, phải đảm bảo thửa đất còn lại và các thửa đất được hình thành sau khi tách thửa có diện tích và kích thước cạnh tối thiểu (không bao gồm phần diện tích nằm trong hành lang an toàn giao thông) như sau:

a) Đối với địa bàn xã đồng bằng thuộc huyện, thị xã, thành phố:

- Về diện tích là 50 m2;

- Về kích thước cạnh là 4 m.

b) Đối với địa bàn xã miền núi.

- Về diện tích là 60 m2;

- Về kích thước cạnh là 5 m.

c. Đối với địa bàn xã Hải Thanh, xã Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia; xã Ngư Lộc huyện Hậu Lộc.

- Về diện tích là 30m2;

- Về kích thước cạnh là 3m.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND và Quyết định 4655/2017/QĐ-UBND

52. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Hải Dương

Quyết định 22/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2018.

53. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Thừa Thiên Huế

Quyết định 32/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014.

54. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Hải Phòng

Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 06 năm 2015.

55. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Tiền Giang

Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 06 năm 2015.

56. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Hậu Giang

Quyết định 35/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014.

57. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Trà Vinh

Quyết định 26/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2019.

58. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Hòa Bình

Quyết định 26/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 09 năm 2014.

59. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Tuyên Quang

Quyết định 16/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2014.

60. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Vĩnh Long

Quyết định 13/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 04 năm 2016.

61. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Hưng Yên

Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014, sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 04/2017/QĐ-UBND.

62. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Vĩnh Phúc

Quyết định 28/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm 2016.

63. Diện tích đất tối thiểu để tách tại Yên Bái

Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017.

Trên đây là các quy định về diện tích đất tối thiểu để tách thửa tại 63 tỉnh thành trên cả nước.!.

-NM-

MỌI THẮC MẮC KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ TỚI

 Hotline: 03.2518.2518

Fanpage: Luật sư Thành Đạt/ Luật Vì Chân Lý

Zalo : 03.2518.2518

Địa chỉ: Phòng 1936, tòa HH4C, khu đô thị Linh Đàm, Nguyễn Hữu Thọ, Hoàng Mai, Hà Nội.

Xin chân thành cảm ơn!

 

 

 

 

 

Gửi yêu cầu tới chúng tôi
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Nội dung yêu cầu
Security Code*
    

Các thông tin khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  ... 
Tìm kiếm