PHÂN LOẠI TỘI PHẠM

Việc phân loại tội phạm có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quy định các nguyên tắc xử lý, tuổi chịu trách nhiệm hình sự, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự và các quy định khác về điều kiện áp dụng một số loại hình phạt hoặc biện pháp tư pháp. Vậy, Pháp luật Việt Nam hiện hành đang phân loại tội phạm như thế nào? Có các loại tội phạm nào? Cùng trả lời những câu hỏi này với Luật Vì Chân Lý THEMIS thông qua bài viết dưới đây!
Tội phạm là những hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự hiện hành. Tham khảo thêm về TỘI PHẠM VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH TỘI PHẠM.

Cơ sở phân loại tội phạm

Cơ sở phân loại tội phạm theo quy định của Bộ luật Hình sự dựa vào 2 tiêu chí sau:

- Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi vi phạm Pháp luật gây ra cho xã hội.

- Căn cứ vào hậu quả pháp lý của hành vi đó (mức, khung hình phạt).

Dựa vào 2 tiêu chí trên, tội phạm được phân thành 4 loại:

- Tội phạm ít nghiêm trọng;

- Tội phạm nghiêm trọng;

- Tội phạm rất nghiêm trọng;

- Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Trên thực tế, việc xác định tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của 1 hành vi là rất khó, vì thế, cơ sở để xác định 1 hành vi vi phạm Pháp luật thuộc loại tội phạm nào có thể chỉ cần dựa vào mức cao nhất của khung hình phạt quy định tại mỗi Điều luật.

Phân loại tội phạm:

Tội phạm ít nghiêm trọng

Tội phạm ít nghiêm trọng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 BLHS 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) như sau:

“Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm”

Vậy, đây là loại tội phạm gây nguy hiểm không lớn cho xã hội và mức cao nhất của khung hình phạt đối với loại tội phạm này là 03 năm tù.

Ví dụ:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 173 BLHS 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) về tội TRỘM CẮP TÀI SẢN, thì hành vi vi phạm Pháp luật quy định tại khoản này được xác định là loại tội phạm ít nghiêm trọng vì khung hình phạt trong trường hợp này là phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm, mức cao nhất của khung hình phạt là phạt tù 03 năm.

Tội phạm nghiêm trọng

Tội phạm nghiêm trọng được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 BLHS 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) như sau:

“Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù”

Như vậy, tội phạm nghiêm trọng là loại tội phạm gây nguy hiểm lớn cho xã hội và mức cao nhất của khung hình phạt là từ 03 đến 07 năm tù.

Ví dụ:

TỘI CƯỚP GIẬT TÀI SẢN quy định tại khoản 1 Điều 172 BLHS 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) như sau: “Người nào cướp giật tài sản của người khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm”. Như vậy, hành vi cướp giật tài sản được xác định là loại tội phạm nghiêm trọng vì mức cao nhất của khung hình phạt là phạt tù 05 năm (nằm trong khoảng từ 03 đến 07 năm tù theo quy định tại khoản 2 Điều 9 BLHS 2015)

Tội phạm rất nghiêm trọng

Loại tội phạm rất nghiêm trọng được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 BLHS 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) như sau:

“Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù”

Như vậy, loại tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn và mức cao nhất của khung hình phạt là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù (08 năm, 09 năm, 10 năm,…15 năm tù)

Ví dụ:

Hành vi cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi được quy định tại Điều 144 BLHS 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) như sau: “Người nào dùng mọi thủ đoạn khiến người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi đang ở trong tình trạng lệ thuộc mình hoặc trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu hoặc miễn cưỡng thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm”. Như vậy, mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội này là 10 năm. Vì thế, hành vi vi phạm Pháp luật này được xác định là loại tội phạm rất nghiêm trọng.

Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng

Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 BLHS 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) như sau:

“Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình”

Mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là từ 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình. Tuy nhiên, trong BLHS Việt Nam hiện hành, các khung hình phạt không có mức cao nhất là 16, 17, 18 hay 19 nàm tù mà chỉ có hai mươi năm tù, tù chung thân hoặc tử hình. Vì vậy, cũng có thể hiểu rằng mức cao nhất của khung hình phạt đốì với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

Ví dụ:

Đối với TỘI CỐ Ý GÂY THƯƠNG TÍCH, nếu hành vi gây thương tích này vi phạm quy định tại khoản 5 Điều 134 BLHS 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017): “Làm chết 02 người trở lên; gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người là 61% trở lên nhưng thuộc 1 trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này” thì bị phạt tù 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân. Như vậy, hành vi vi phạm Pháp luật này được xác định là loại tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, vì mức cao nhất của khung hình phạt là tù chung thân.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Vì Chân Lý Themis gửi tới quý khách hàng. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho Luật Vì Chân Lý Themis theo thông tin dưới đây.


Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT VÌ CHÂN LÝ THEMIS

Điện thoại yêu cầu dịch vụ hoặc tư vấn luật: 0988 265 333/1900 6196
Tư vấn miễn phí qua:

FB: https://www.facebook.com/luatsuthanhdat85

hoặc zalo 03 2518 2518 hoặc mail: vichanlylawfirm@gmail.com

📌Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatvichanly

📌Youtube: https://www.youtube.com/@Vichanlythemis

Tham gia cộng đồng hơn 60.000 người của chúng tôi: 

📌 https://www.facebook.com/groups/congdongluatsudatdai.

Gửi yêu cầu tới chúng tôi
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Nội dung yêu cầu
Security Code*
    

Các thông tin khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  ... 
Tìm kiếm