Cần làm gì để xin phép kinh doanh karaoke?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 148/2024/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke như sau:
- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại:
· Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
· Nghị định số 56/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
· Nghị định số 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CPvề quản lý, sử dụng pháo.
- Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
Các quy định này nhằm đảm bảo an toàn, trật tự xã hội và tạo môi trường kinh doanh lành mạnh cho ngành dịch vụ karaoke.
2. Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke
2.1. Thành phần hồ sơ
Căn cứ quy định tại Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
2.2 Thẩm quyền giải quyết
Theo Điều 9 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 148/2024/NĐ-CP quy định về Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi cụ thể như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh).
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Việc phân cấp, ủy quyền thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.
2.3. Trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 148/2024/NĐ-CP quy định trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh cụ thể như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ tới cơ quan tiếp nhận bằng một trong các phương thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
+ Gửi qua đường bưu chính.
+ Nộp qua môi trường điện tử.
Bước 2: Xử lý và thẩm định hồ sơ
Kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo bằng văn bản, yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, trong vòng 03 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sẽ thẩm định hồ sơ và thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm kinh doanh.
Thẩm định thực tế:
+ Không quá 07 thành viên, bao gồm đại diện từ các cơ quan như Công an, Văn hóa, Xây dựng và các đơn vị liên quan.
+ Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ khi Đoàn thẩm định được thành lập, việc thẩm định thực tế phải được hoàn thành. Kết quả thẩm định được ban hành theo Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo Nghị định.
Quyết định cấp giấy phép: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan cấp Giấy phép phải:
+ Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định.
+ Trường hợp từ chối cấp, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Cấp và lưu hành Giấy phép
Cơ quan có thẩm quyền gửi 01 bản Giấy phép đến:
+ Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép.
+ Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
+ Cơ quan công an cấp huyện nơi doanh nghiệp/hộ kinh doanh hoạt động.
Lưu trữ và công khai:
+ Lưu 01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép và cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
+ Đăng tải thông tin về Giấy phép trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Vì Chân Lý Themis gửi tới quý khách hàng. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho Luật Vì Chân Lý Themis theo thông tin dưới đây.
-ĐH-
MỌI THẮC MẮC KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ TỚI
HOTLINE: 03.2518.2518
FB: LUATSUTHANHDAT
ZALO: 03.2518.2518
CS1: PHÒNG 201, SỐ 170 TRẦN DUY HƯNG, P.TRUNG HOÀ, Q.CẦU GIẤY, TP HÀ NỘI
CS2: PHÒNG 1936, TÒA HH4C, KĐT LINH ĐÀM, NGUYỄN HỮU THỌ, HOÀNG MAI, HÀ NỘI