BẮT CÓC NHẰM CHIẾM ĐOẠT TÀI SẢN THEO QUY ĐỊNH CỦA BỘ LUẬT HÌNH SỰ

Bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản là hành vi vô cùng nguy hiểm đã được quy định tại Điều 168 BLHS 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017). Trong bài viết này, Luật Vì Chân Lý THEMIS sẽ giúp bạn đọc chỉ ra và phân tích các dấu hiệu cấu thành tội phạm của tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản.

Căn cứ pháp lý

Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản là một trong các tội xâm phạm sở hữu được quy định tại Điều 169 BLHS 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017). Cụ thể như sau:

“Điều 168. Tội cướp tài sản

1. Người nào bắt cóc người khác làm con tin nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Dùng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;

d) Đối với người dưới 16 tuổi;

đ) Đối với 02 người trở lên;

e) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

g) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;

h) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

i) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 18 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Làm chết người;

c) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên.

5. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

6. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”.

Lưu ý, đây là một trong số những tội mà người có ý định phạm tội này phải chịu trách nhiệm hình sự đối với hành vi chuẩn bị phạm tội.

Phân tích cấu thành tội phạm

Chủ thể

Theo quy định tại Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), người phạm tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản là bất kỳ người nào từ đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực trách nhiệm hình sự và thực hiện hành vi bắt cóc người khác nhằm chiếm đoạt tài sản của họ hoặc gia đình họ.

Tìm hiểu thêm về

ĐỘ TUỔI CHỊU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ

NĂNG LỰC TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ

Về mặt chủ quan

Chủ thể của tội phạm thực hiện hành bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản với lỗi cố ý. Người phạm tội nhận thức được tính chất, mức độ nguy hiểm do hành vi mà mình thực hiện gây ra, đồng thời thấy trước được hậu quả của hành vi đó nhưng vẫn cố ý thực hiện.

Mục đích của người phạm tội khi thực hiện hành vi bắt cóc người khác là để chiếm đoạt tài sản của nạn nhân hoặc người nhà, gia đình nạn nhân. Đây là dấu hiệu bắt buộc của Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản.

Về mặt khách quan

Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội đối với tội phạm này là 02 hành vi rõ ràng và cụ thể: Hành vi bắt cóc người khác làm con tin và Hành vi đe dọa người thân, gia đình của nạn nhân để trao đổi nạn nhân với tài sản nhằm chiếm đoạt tài sản họ.

- Hành vi bắt cóc người khác làm con tin:

Cụ thể là hành vi bắt, giữ, giam người khác trái pháp luật nhằm tạo ra điều kiện gây áp lực buộc người bị hại hoặc gia đình của người bị hại phải giao tài sản để trao đổi lấy con tin. Người phạm tội thực hiện các hành vi này bằng nhiều thủ đoạn khác nhau như: Dùng vũ lực không chế, đe dọa dùng vũ lực để khống chế, dùng thủ đoạn lừa dối để bắt, giữ người…

- Hành vi đe dọa người thân của người bị bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản:

Người phạm tội thực hiện các hành vi nhằm đe dọa, gây áp lực để buộc người thân, gia đình của người bị bắt cóc phải bàn giao tiền hoặc tài sản giá trị để nhận lại người bị bắt cóc, nếu không thực hiện theo mong muốn của người phạm tội, nạn nhân có thể bị hành hạ, đánh đập hoặc thậm chí tước đoạt tính mạng.

Người phạm tội có thể thực hiện các hành vi này thông qua tin nhắn, viết thư nặc danh, gọi điện thoại trực tiếp,…

Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản được coi là hoàn thành khi người phạm tội hoàn thành hành vi bắt giữ người khác làm con tin và yêu cầu người này hoặc gia đình của họ trao đổi tài sản với người phạm tội, không cần xét đến việc người phạm tội đã chiếm đoạt được tài sản hay chưa.

Khách thể

Hành vi bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản đã xâm phạm đến 02 mối quan hệ được Hiến pháp và Pháp luật bảo vệ: Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

Người phạm tội xâm phạm quan hệ nhân thân khi thực hiện hành vi bắt cóc người khác làm con tin nhằm xâm phạm quan hệ tài sản khi muốn chiếm đoạt tài sản của người bị hại hoặc người thân, gia đình của người bị hại.

Người chuẩn bị phạm Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 168 BLHS 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), người nào chuẩn bị thực hiện hành vi bắt cóc người khác làm con tin nhằm chiếm đoạt tài sản thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Như vậy, người chuẩn bị phạm tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản cũng phải chịu trách nhiệm hình về tội phạm này với mức hình phạt là từ 01 năm đến 05 năm tù.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Vì Chân Lý Themis gửi tới quý khách hàng. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho Luật Vì Chân Lý Themis theo thông tin dưới đây.


Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT VÌ CHÂN LÝ THEMIS

Điện thoại yêu cầu dịch vụ hoặc tư vấn luật: 0988 265 333/1900 6196
Tư vấn miễn phí qua:

FB: https://www.facebook.com/luatsuthanhdat85

hoặc zalo 03 2518 2518 hoặc mail: vichanlylawfirm@gmail.com

📌Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatvichanly

📌Youtube: https://www.youtube.com/@Vichanlythemis

Tham gia cộng đồng hơn 60.000 người của chúng tôi:
📌 https://www.facebook.com/groups/congdongluatsudatdai.


Gửi yêu cầu tới chúng tôi
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Nội dung yêu cầu
Security Code*
    

Các thông tin khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  ... 
Tìm kiếm