CHIẾM GIỮ TRÁI PHÉP TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO?

Như thế nào là chiếm giữ trái phép tài sản của người khác? Hành vi này bị xử lý như thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây cùng Luật Vì Chân Lý THEMIS.

Như thế nào là chiếm giữ trái phép tài sản?

Theo quy định của BLHS Việt Nam hiện hành, chiếm giữ trái phép tài sản là hành vi cố tình không trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc không giao nộp cho cơ quan có trách nhiệm với tài sản này sau khi những cá nhân và cơ quan nêu trên có yêu cầu được nhận lại tài sản đó. Tài sản này người phạm tội phải có được do bị giao nhầm hoặc do tự tìm được, bắt được.

Căn cứ pháp lý

Hành vi chiếm giữ trái phép tài sản được quy định tại Điều 176 BLHS 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) như sau:

“Điều 176. Tội chiếm giữ trái phép tài sản

1. Người nào cố tình không trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc không giao nộp cho cơ quan có trách nhiệm tài sản trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc dưới 10.000.000 đồng nhưng tài sản là di vật, cổ vật bị giao nhầm hoặc do mình tìm được, bắt được, sau khi chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc cơ quan có trách nhiệm yêu cầu được nhận lại tài sản đó theo quy định của pháp luật, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2. Phạm tội chiếm giữ tài sản trị giá 200.000.000 đồng trở lên hoặc bảo vật quốc gia, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.”.

Cấu thành tội phạm tội chiếm giữ trái phép tài sản

- Về mặt chủ thể:

Người phạm tội chiếm giữ trái phép tài sản phải là người từ đủ 16 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực trách nhiệm hình sự.

Tìm hiểu thêm về:

NĂNG LỰC TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ

ĐỘ TUỔI CHỊU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ

- Về mặt chủ quan:

Tội phạm chiếm giữ trái phép tài sản được thực hiện do lỗi cố ý trực tiếp. Người phạm tội biết tài sản không thuộc quyền sở hữu, quản lý của mình, biết mình có nghĩa vụ phải trả lại cho chủ tài sản hoặc giao nộp cho cơ quan có trách nhiệm, nhưng vì muốn chiếm đoạt tài sản thành của riêng nên cố tình không trả lại hoặc giao nộp.

- Về mặt khách thể:

Hành vi chiếm giữ trái phép tài sản của người khác xâm phạm trực tiếp đến quyền sở hữu tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân được Pháp luật bảo vệ.

- Về mặt khách quan:

Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội của tội phạm này là hành vi chiếm giữ trái phép tài sản của người khác. Hành vi này đã được giải thích ở mục trên.

Theo quy định của BLHS, các hành vi chiếm giữ trái phép tài sản này chỉ bị coi là phạm tội chiếm giữ trái phép tài sản sau khi:

+ Chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc cơ quan có trách nhiệm yêu cầu được nhận lại tài sản đó theo quy định của Pháp luật nhưng người chiếm giữ tài sản vẫn cố tình không trả lại, không bàn giao cho cơ quan có trách nhiệm;

+ Tài sản mà người phạm tội được giao nhầm, tìm được, bắt được phải có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên hoặc dưới 10.000.000 nhưng tài sản phải là di vật, cổ vật.

Tội phạm được hoàn thành từ thời điểm người chiếm giữ tài sản trái phép, không có căn cứ nhưng không trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc không giao nộp cho cơ quan có trách nhiệm khi những cá nhân, tổ chức này yêu cầu được nhận lại tài sản đó.

Hành vi chiếm giữ trái phép tài sản của người khác bị xử lý như thế nào?

Xử phạt vi phạm hành chính

Đối với trường hợp hành vi chiếm giữ tài sản có thể bị xử lý theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP như sau:

“Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng, mua, bán, thế chấp, cầm cố trái phép hoặc chiếm giữ tài sản của người khác”

Ngoài ra, theo quy định tại điểm a khoản 3, điểm a, điểm b khoản 4 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP còn áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả cụ thể đối với hành vi trên như sau:

- Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

- Biện pháp khắc phục hậu quả:

+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm;

+ Buộc trả lại tài sản do chiếm giữ trái phép đối với hành vi vi phạm.

Như vậy, đối với có hành vi chiếm giữ trái phép tài sản của người khác sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Lưu ý: Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, cụ thể mức phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).

Truy cứu trách nhiệm hình sự

Hành vi chiếm giữ trái phép tài sản nếu đáp ứng đủ các yếu tố cấu thành tội phạm và quy định tại khoản 1 Điều 176 BLHS 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều luật này. Khung hình phạt được quy định như sau:

- Khung 1: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

Đối với hành vi cố tình không trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc không giao nộp cho cơ quan có trách nhiệm tài sản trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc dưới 10.000.000 đồng nhưng tài sản là di vật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa bị giao nhầm hoặc do mình tìm được, bắt được, sau khi chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc cơ quan có trách nhiệm yêu cầu được nhận lại tài sản đó theo quy định của pháp luật.

- Khung 2: Phạt tù từ 01 năm đến 05 năm

Đối với hành vi chiếm giữ trái phép tài sản trị giá 200.000.000 đồng trở lên hoặc bảo vật quốc gia.

MẪU ĐƠN TỐ GIÁC TỘI PHẠM TỘI CHIẾM GIỮ TRÁI PHÉP TÀI SẢN 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Vì Chân Lý Themis gửi tới quý khách hàng. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho Luật Vì Chân Lý Themis theo thông tin dưới đây.

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT VÌ CHÂN LÝ THEMIS

Điện thoại yêu cầu dịch vụ hoặc tư vấn luật: 0988 265 333/1900 6196
Tư vấn miễn phí qua:

FB: https://www.facebook.com/luatsuthanhdat85

hoặc zalo 03 2518 2518 hoặc mail: vichanlylawfirm@gmail.com

📌Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatvichanly

📌Youtube: https://www.youtube.com/@Vichanlythemis

Tham gia cộng đồng hơn 60.000 người của chúng tôi: 

📌 https://www.facebook.com/groups/congdongluatsudatdai.
Gửi yêu cầu tới chúng tôi
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Nội dung yêu cầu
Security Code*
    

Các thông tin khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  ... 
Tìm kiếm